0909671117

Hội chứng QT dài

Tìm hiểu chung

Hội chứng QT dài là gì?

Hội chứng QT dài (LQTS) là rối loạn nhịp tim khi hệ thống điện của tim trở nên bất thường. Đặc biệt, cơ tim mất nhiều thời gian hơn bình thường để nạp năng lượng giữa các nhịp đập. Điều này làm rối loạn điện tim và thường được nhìn thấy trên điện tâm đồ (ECG) thông qua khoảng thời gian kéo dài giữa các sóng Q và T.

Hội chứng này có khả năng gây ra nhịp tim đập nhanh, hỗn loạn. Những nhịp tim đập nhanh này có thể khiến bạn đột ngột bất tỉnh. Một số người bị co giật. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, LQTS có thể gây đột tử.

triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng QT dài là gì?

Hội chứng QT dài là gì?

Nhiều người mắc hội chứng QT dài không có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Bạn có thể biết về tình trạng của mình đơn giản chỉ vì:

  • Kết quả điện tâm đồ (ECG) được thực hiện vì một lý do không liên quan
  • Tiền sử gia đình mắc hội chứng QT dài
  • kết quả xét nghiệm di truyền

Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng QT dài thường liên quan đến rối loạn nhịp tim và bao gồm:

  • Ngất xỉu không rõ nguyên nhân xảy ra do tim không bơm đủ máu lên não.
  • Ngất xỉu vì quá phấn khích, tức giận, hoặc sợ hãi, hoặc khi tập thể dục.
  • Ngất xỉu cũng có thể do bị giật mình, bởi âm thanh của điện thoại hoặc đồng hồ báo thức.
  • Choáng váng, tim đập nhanh, suy nhược hoặc mờ mắt.
  • Tim ngừng đập đột ngột không rõ nguyên nhân và có thể dẫn đến tử vong trong vòng vài phút nếu không được cấp cứu kịp thời.
  • Co giật.

Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng QT dài có thể xảy ra trong khi ngủ.

Cứ 10 người thì có 1 người bị ngừng tim hoặc đột tử là dấu hiệu đầu tiên của LQTS. Ngừng tim là tình trạng tim đột ngột ngừng đập mà không có lý do rõ ràng. Bệnh nhân có thể tử vong trong vòng vài phút nếu không được cấp cứu kịp thời.

Các triệu chứng cũng liên quan đến các vấn đề ở các bộ phận khác của cơ thể, chẳng hạn như điếc, yếu cơ, các vấn đề về cấu trúc khuôn mặt, ngón tay, ngón chân và cột sống, hoặc các vấn đề về hành vi, học tập và trí nhớ.

Hầu hết những người có triệu chứng hội chứng QT dài xuất hiện lần đầu tiên ở tuổi 40. Tuy nhiên, các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng QT dài bẩm sinh có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh trong những tuần đầu tiên đến vài tháng sau khi sinh hoặc muộn hơn. Một số người mắc hội chứng QT dài bẩm sinh không bao giờ có dấu hiệu hoặc triệu chứng.

Đôi khi hội chứng QT dài không gây ra bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các triệu chứng, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Khi nào bạn cần đi khám bác sĩ?

Gọi cho bác sĩ nếu bạn đột nhiên ngất đi trong khi hoạt động thể chất hoặc cảm xúc mạnh hoặc sau khi dùng bất kỳ loại thuốc mới nào. Nếu bạn có một thành viên thân thiết trong gia đình, chẳng hạn như cha mẹ, anh chị em ruột hoặc con mắc hội chứng QT dài, điều quan trọng là bạn phải đi khám bác sĩ sớm.

Lý do

Điều gì gây ra hội chứng QT dài?

Hội chứng QT dài là rối loạn nhịp tim do bất thường trong hệ thống nạp điện của tim. Cấu trúc của tim là bình thường.

Trong hội chứng QT dài, hệ thống điện trong tim của bạn mất nhiều thời gian hơn bình thường để sạc lại giữa các nhịp đập. Sự chậm trễ này, thường có thể nhìn thấy trên điện tâm đồ (ECG), được gọi là khoảng QT kéo dài.

Hội chứng QT dài thường được chia thành 2 nhóm chính, tùy thuộc vào nguyên nhân. Như sau:

  • Hội chứng QT dài bẩm sinh. Nguyên nhân của hội chứng QT dài có thể là đột biến di truyền, gây ra bởi đột biến gen kiểm soát hệ thống điện của tim. Ít nhất 12 gen và hàng trăm đột biến gen đã được xác định có liên quan đến hội chứng QT dài bẩm sinh.
  • Hội chứng QT dài mắc phải. Nó được gây ra bởi một số loại thuốc, mất cân bằng khoáng chất (nồng độ kali, canxi hoặc magiê trong máu thấp) hoặc các tình trạng y tế khác. Một số loại thuốc có thể là nguyên nhân, chẳng hạn như: một số loại kháng sinh phổ biến như erythromycin, azithromycin, thuốc chống nấm, thuốc lợi tiểu, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm và thuốc chống loạn thần, thuốc chống buồn nôn.

Những người phát triển hội chứng QT dài do thuốc cũng có thể có một số khiếm khuyết di truyền phức tạp ở tim khiến nhịp tim dễ bị chậm lại khi dùng một số loại thuốc và dẫn đến hội chứng QT dài.

Điều gì gây ra hội chứng QT dài?

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc hội chứng QT dài?

Có nhiều yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc hội chứng QT dài, bao gồm:

  • Người có tiền sử ngừng tim.
  • Có một thành viên thân thiết trong gia đình, chẳng hạn như cha mẹ hoặc anh chị em ruột, mắc hội chứng QT dài.
  • Tác dụng phụ của một số loại thuốc.
  • Những người có lượng kali, magiê và canxi thấp trong máu.
  • Là phụ nữ và uống thuốc trợ tim.
  • Nôn hoặc tiêu chảy nhiều.
  • Rối loạn ăn uống, chẳng hạn như chán ăn tâm thần, gây mất cân bằng điện giải.

Ai thường mắc hội chứng QT dài?

Hội chứng QT dài xảy ra ở cả trẻ em và thanh niên. Bệnh thường bắt đầu ở độ tuổi từ 8 đến 20. Theo thống kê, hội chứng QT dài có tỷ lệ mắc bệnh khoảng 1/5.000 người. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm thông tin.

Triệu chứng

Hội chứng QT dài có nguy hiểm không?

Các biến chứng của hội chứng QT dài bao gồm:

  • Rối loạn nhịp thất xoắn. Đây là một rối loạn nhịp thất đe dọa tính mạng. Hai ngăn dưới của tim (tâm thất) đập nhanh và hỗn loạn, làm cho các sóng trên màn hình điện tâm đồ trông như bị xoắn lại. Tim bơm ít máu hơn. Việc thiếu máu lên não khiến bạn ngất xỉu đột ngột và thường xuyên mà không có dấu hiệu báo trước. Nếu không được điều trị, nó có thể gây co giật toàn thân, dẫn đến rung tâm thất.
  • Rung thất. Tình trạng này khiến tâm thất đập nhanh đến mức tim run và ngừng bơm máu. Trừ khi trái tim của bạn bị sốc trở lại nhịp bình thường bằng máy khử rung tim, rung tâm thất có thể dẫn đến tổn thương não và đột tử.
  • Đột tử. Hội chứng QT kéo dài là nguyên nhân gây ra một số trường hợp tử vong đột ngột ở thanh niên, trẻ em, thanh niên và những người khỏe mạnh khác. Ngất xỉu, chết đuối, co giật hoặc các tai nạn khác không rõ nguyên nhân có thể gây tử vong.

Điều trị y tế thích hợp và thay đổi lối sống có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến hội chứng QT dài.

Chẩn đoán và điều trị

Thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn luôn tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ của bạn.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán hội chứng QT dài?

Chẩn đoán hội chứng QT dài

Hội chứng QT dài có thể được chẩn đoán thông qua:

  • Điện tâm đồ (EKG) là một xét nghiệm đơn giản giúp phát hiện và ghi lại hoạt động điện của tim. Xét nghiệm này có thể giúp bác sĩ xem khoảng thời gian giữa các sóng Q và T và các dấu hiệu khác của hội chứng QT dài. Tuy nhiên, QT có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bệnh nhân có thể cần theo dõi điện tâm đồ trong nhiều ngày hoặc nhiều tuần.
  • Khám thực thể: Bác sĩ có thể hỏi về các triệu chứng và thuốc bạn đang dùng để chẩn đoán và tìm ra nguyên nhân gây bệnh cho bạn.
  • Xét nghiệm di truyền có thể giúp bác sĩ phát hiện các yếu tố di truyền đối với hội chứng QT dài.

Những phương pháp điều trị nào được sử dụng để điều trị hội chứng QT dài?

Bệnh nhân sẽ không cần điều trị nếu họ không có triệu chứng hoặc gia đình không có tiền sử đột tử. Tuy nhiên, nên tránh các môn thể thao nặng, vận động quá sức, dùng các thuốc có khả năng gây bệnh.

Nếu các triệu chứng xuất hiện hoặc gia đình có tiền sử đột tử, bác sĩ sẽ kê đơn điều trị để ngăn nhịp tim không đều và giảm nguy cơ đột tử trong tương lai.

Nếu bạn mắc hội chứng QT kéo dài do dùng thuốc, điều cần thiết là ngừng thuốc gây ra hội chứng này. Bác sĩ có thể cho bạn biết cách ngừng thuốc một cách an toàn.

Đối với các trường hợp khác, điều trị có thể bao gồm magiê hoặc các chất lỏng khác được tiêm tĩnh mạch để điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải.

Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định điều trị bằng các phương pháp sau:

Dược phẩm

Thuốc sẽ không chữa khỏi hội chứng QT kéo dài, nhưng chúng có thể giúp bảo vệ bạn khỏi những thay đổi nhịp tim có khả năng đe dọa tính mạng.

Các loại thuốc dùng để điều trị hội chứng QT dài có thể bao gồm:

  • thuốc chẹn beta. Nó làm chậm nhịp tim và giảm sự xuất hiện của các đợt QT dài. Thuốc chẹn beta được sử dụng bao gồm nadolol và propranolol.
  • Mexiletin. Dùng máy tạo nhịp tim này kết hợp với thuốc chẹn beta có thể giúp rút ngắn khoảng QT và giảm nguy cơ ngất xỉu, co giật hoặc đột tử.

Luôn uống thuốc bác sĩ kê toa theo chỉ dẫn.

thiết bị cấy ghép

Máy tạo nhịp tim và máy khử rung tim (ICD) là những thiết bị nhỏ giúp kiểm soát nhịp tim bất thường. Cả hai thiết bị này sẽ sử dụng dòng điện để khôi phục lại nhịp tim bình thường khi tim bắt đầu hoạt động bất thường. Bệnh nhân sẽ được cấy máy tạo nhịp tim và máy khử rung tim vào ngực hoặc bụng thông qua một cuộc tiểu phẫu.

Ca phẫu thuật

Bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao do hội chứng QT dài đôi khi có thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ các dây thần kinh khiến tim đập nhanh hơn khi có căng thẳng về thể chất và tinh thần.

Ngăn chặn

Biện pháp nào có thể giúp bạn ngăn ngừa hội chứng QT dài?

Hội chứng QT dài bẩm sinh là do đột biến gen. Không có biện pháp phòng ngừa. Tuy nhiên, với cách điều trị thích hợp, bạn có thể ngăn ngừa nhịp tim nguy hiểm có thể dẫn đến các biến chứng của hội chứng QT dài.

Bạn có thể ngăn ngừa tình trạng sức khỏe dẫn đến một số loại hội chứng QT kéo dài mắc phải bằng cách khám sức khỏe định kỳ. Điều đặc biệt quan trọng là tránh các loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nhịp tim và gây bệnh.

Ngoài ra, bạn nên:

  • Nếu bạn có tiền sử gia đình mắc bệnh này và bị đột tử, hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức.
  • Đảm bảo tham gia các môn thể thao một cách an toàn, kể cả các môn thể thao thi đấu, sau khi đã xem xét cẩn thận các rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.
  • Việc giảm âm lượng chuông của các thiết bị khác (chẳng hạn như điện thoại) có thể khiến bạn giật mình, đặc biệt là khi bạn đang ngủ.
  • Cố gắng điều tiết cảm xúc, tránh xúc động mạnh vì điều này có thể gây ra những thay đổi về nhịp tim.
  • Tránh các loại thuốc có thể gây ra khoảng QT kéo dài. Nếu bạn không chắc chắn, hãy hỏi bác sĩ của bạn.
  • Khám sức khỏe định kỳ với bác sĩ tim mạch, cố vấn di truyền, bác sĩ tâm thần hoặc nhà tâm lý học.
  • Thông báo tình trạng bệnh của mình cho những người xung quanh để có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi xuất hiện các triệu chứng.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để được tư vấn phương pháp điều trị tốt nhất.

Tinh dầu thông đỏ được coi là bí quyết giúp lưu thông máu hiệu quả của người Hàn Quốc, góp phần ổn định huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và ngăn ngừa biến chứng tiểu đường.

Tinh dầu thông đỏ từ lâu đã được coi là bí quyết giúp lưu thông khí huyết hiệu quả của người Hàn Quốc. Do tác dụng kích thích men AMPK (Adenosine Monophosphate-activated Protein Kinase) làm giảm tổng hợp acid béo, sinh tổng hợp cholesterol và biệt hóa tế bào mỡ. Từ đó, giảm sản sinh các loại mỡ “xấu” như LDL, triglycerid và mài mòn dần các mảng xơ vữa trong lòng mạch giúp thông thoáng mạch máu không chỉ ở mạch máu lớn mà còn ở vi tuần hoàn, giúp toàn bộ hệ thống mạch máu được thông thoáng. được khỏe mạnh. Tác dụng này góp phần ổn định huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và ngăn ngừa biến chứng mạch máu ở bệnh nhân tiểu đường..

Quý khách có thể tìm hiểu và mua Tinh dầu thông đỏ chất lượng cao – uy tín, được bán tại https://tinhdauthongdo.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *